-
Thuốc banitase mua ở đâu? gía bao nhiêu tiền?
Nhà thuốc Ngọc Anh xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm thuốc BANITASE có tác dụng điều trị hội chứng ruột kích thích, chứng táo bón có nhu động hoặc mất trương lực. Dưới đây là các thông tin chi tiết về sản phẩm này.
Thuốc BANITASE giá bao nhiêu? mua ở đâu? Bạch Mai, Hà Nội, TpHcm?
Thuốc BANITASE giá 850.000 đồng/hộp bán theo đơn tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng toàn quốc, tư vấn miễn phí 098 572 9595.
Xem thêm các sản phẩm cùng tác dụng tại nhà thuốc chúng tôi:
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang mềm chứa:
Trimebutine maleate ................................ 100 mg
Acid dehydrocholic................................ .....25 mg
Pancreatin................................................. 150mg
Bromelain................................................... 50 mg
Simethicone............................................... 300 mg
Tá dược: Dầu lecithin, Paraffin lỏng, Paraffin rắn, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Ethyl vanilin, Nước tinh khiết, Màu vàng số 5, Màu vàng số 203, Màu xanh số 1, Titan dioxide.
DƯỢC LỰC HỌC
Trimẹbutine là thuốc chống co thắt có tác động trên cơ, điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa, chất chủ vận enkephalinergic ở ngoại biên. Trimebutine có tác dụng điều hòa sự vận động đường tiêu hóa: có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Acid dehydrocholic, acid mật, giúp giảm tạm thời chứng táo bón và kích thích đường mật.
Pancreatin chứa các enzyme amylase, protease và lipase. Các enzyme này có tác dụng giống dịch tụy và khi dùng cho những bệnh nhân bị suy tuyến tụy cải thiện khả năng chuyển hóa tinh bột, protein và chất béo. Simethicone làm giảm sức căng bề mặt các bống hơi trong niêm mạc ông tiêu hóa, làm xẹp các bóng khí này, giúp cho sự tống hơi trong ống tiêu hóa, làm giảm sự sình bụng. Bromelain làm tăng hoạt tính phân hủy fibrin cũng như ức chế sự tổng hợp fibrinogen. Bromelain cũng trực tiếp phân hủy fibrin và fibrinogen. Bromelain làm nồng độ kininogen và bradykinin viêm. Trong một nghiên cứu thấy bromelain làm giảm bài tiết các tiền chất gây viêm cytokines cũng như chemokines nên có thể có tác dụng trong bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Trimebutine được hấp thu tốt bằng đường uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1-2 giờ. Trimebutine được đào thải nhanh chủ yếu qua nước tiểu: trung bình 70% sau 24 giờ. Acid dehydrocholic, pancreatin và simethicone không hấp thu qua đường tiêu hóa, chỉ được phân bố vào lumen ruột và đào thải dưới dạng không đổi
qua phân. Bromelain hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, với hơn 40% chât có phân tử lượng cao được phát hiện trong máu sau khi uống. Nồng độ cao nhất của bromelain được tìm thấy trong máu 1 giờ sau khi uống; tuy nhiên, hoạt tính phân giải protein của nó nhanh chóng bị mất hoạt tính.CHỈ ĐỊNH
Khó tiêu ở da dày hoặc ruột, rối loạn bài tiết acid mật hoặc tụy, khó tiêu sau khi phẫu thuật dạ dày hoặc phẫu thuật cắt bỏ túi mât, hội chứng ruột kích thích, chứng táo bón có nhu động hoặc mất trương lực, không tiêu do loạn vận động đường tiêu hóa, tiêu chảy chức năng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: 2 viên x 3 lần/ ngày trước khi ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
Do bênh nhân lớn tuổi thường bị giảm chức năng thận hơn, cho nên cân thận trọng trong việc lựa chọn liều dùng đối với nhóm bệnh nhân này.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cisaprid: Tác dụng điều hòa nhu động ruột của thuốc kháng cholinergic có thể bị Cisaprid làm mất đi khi dùng chung hai thuốc này với nhau.
Procainamid: Dùng chung Procainamid với trimebutine có thể làm tăng tác dụng kháng thần kinh phế vị trên sự dẫn truyền thần kinh ở nút nhĩ thất.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Không có nghiên cứu đổi chứng tốt và phù hợp trên phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc này khi chứng minh rõ lợi ích điều trị hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Độ an toàn của thuốc trong thời gian cho con bú chưa được thiết lâp. Do đó, nên tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Tuy nhiên, nếu thực sự cần thiết, nên ngưng cho con bú.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có báo cáo thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hệ tiêu hóa: hiếm khi xảy ra táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu hoăc khô miệng.
Hệ tuần hoàn: hiếm khi xảy ra nhịp tim nhanh.
Hệ tâm- thần kinh: hiêm khi xảy ra mệt mỏi, cảm giác nóng lạnh, chóng mặt, khó chịu, nhức đầu và trạng thái thôi miên nhẹ.
Hệ gan: hiếm khi xảy ra tăng GOT, GPT.
Quá mẫn: hiếm khi xảy ra phát ban. Trong trường hợp triệu chứng này xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ
QUÁ LIỀU
Chưa có báo cáo các trường hợp quá liêu.
THÔNG TIN SẢN PHẨM
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang mềm
SĐK: VD-22374-15
BẢO QUẢN: Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°c.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuôc quá thời han sử dung.
ĐÓNG GÓI
Hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềm
Hộp 20 vỉ x 5 viên nang mềm
Sản xuất theo nhượng quyền của:
DAEWON PHARM. CO. LTD.
Tại CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
Số 25, Đường số 8, Khu Công nghiệp Việt Nam- Singapore, Thuận An, Bình Dương
-
Commentaires